Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp 4E của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO),có đường hạ cất cánh 45m x 3000m, đường lăn song song 23m x 3000m, có hệ thống đường lăn tắt đáp ứng yêu cầu khai thác, đài kiểm soát không lưu, sân đậu máy bay có 8 vị trí đậu cho máy bay A320- A321 vào giờ cao điểm với diện tích 39.400m2; nhà ga hành khách có diện tích 24.325 m2, công suất phục vụ 2,65 triệu khách/năm; có trang thiết bị điều hành chỉ huy bay và các hạng mục kỹ thuật khác..

Theo quy hoạch đến 2030, cảng hàng không quốc tế Phú Quốc có khả năng tiếp nhận 20 máy bay trong giờ cao điểm, lượng hàng hóa qua cảng là 27.600 tấn/năm, công suất 7 triệu hành khách/năm, tiếp nhận 3.500 khách/giờ.

 

1. Đường cất hạ cánh (CHC):

-   Ký hiệu đường CHC: 10-28

-   Kích thước đường CHC: 3.000mx45m

-   Độ dốc dọc đường CHC: 0,1%

-   Độ dốc ngang đường CHC: 1%

-   Hướng từ của đường CHC: Đông-Tây

-   Tọa độ từng ngưỡng theo hệ toạ độ WGS-84:

-   Tọa độ điểm quy chiếu (là giao điểm của trục tim đường cất hạ cánh và trục tim đường lăn Bắc Nam/NS): 10°10’11.42621”N và 103°59’35. 10801” E .

-   Tọa độ ngưỡng đường CHC 10: 10010’16.28321”N, 1030 58’46.07104”E

-   Tọa độ ngưỡng đường CHC 28: 10010’06.56764”N, 104000’24.14418”E

-   Giá trị PCN của đường CHC: PCN= 69F/C/X/T (có khả năng đáp ứng cho các tàu bay loại B747-400 và các tàu bay tương đương trở xuống).

-   Loại tầng phủ bề mặt phủ đường CHC: bê tông nhựa Polymer dày 7cm;

-   Loại tàu bay lớn nhất sử dụng: B747-400, B777 và tương đương;

-    Các cự ly công bố của đường CHC 10-28:

Các cự ly

Đường CHC 10

Đường CHC 28

Cự ly chạy đà (TORA)

3.000m

3.000m

Cự ly chạy hãm (ASDA)

3.075m

3.075m

Cự ly cất cánh (TODA)

3.075m

3.075m

Cự ly hạ cánh (LDA)

3.000m

3.000m

Cao độ đầu đường hạ, cất cánh đầu Tây được chọn là 4 m sau đó vuốt dốc lên 0,8% và tiếp theo là 0,593%. Cao độ tối thiểu 4 m bảo đảm cho bề mặt khu bay không bị ảnh hưởng của thủy triều và bị ngập lụt. Cao độ đầu đường hạ cất cánh đầu Đông được chọn là 7 m sau đó vuốt dốc lên trong giới hạn cho phép. Với việc lựa chọn như vậy độ dốc dọc trung bình của đường HCC là 0,1%, nằm trong giới hạn cho phép và cũng bảo đảm được khối lượng đào đất lớn hơn khối lượng đắp đất trong một khoảng hợp lý.

2. Đường lăn:

Đường lăn song song; đường lăn vuông góc nối đường HCC với đường lăn song song; 02 đường lăn nối đường lăn trên sân đỗ (246m x 25m) với đường lăn song song có kích thước (720mx25m); 04 đường lăn nối quay đầu tại hai đầu đường HCC và 01 đường lăn dọc sân đỗ (520mx25m); 2 lề đường lăn, mỗi lề rộng 9,5m.

Giai đoạn 1:  Cảng HKQT Phú Quốc sử dụng sân quay đầu ở 2 đầu đường CHC, có 1 đường lăn (E1) vuông góc nối đường CHC với đường lăn song song (W1), 02 đường lăn (E6 và E7) nối đường lăn song song (W1) với sân đỗ tàu bay và nhà ga, kích thước và thông số như sau:

-   Đường lăn E1 kích thước: 155x25m.

-   Đường lăn song song W1 kích thước: 724.5x25m.

-   Đường lăn E6, kích thước: 236,5x25m.

-   Đường lăn E7, kích thước: 236,5x25m

-   Bề mặt: bê tông nhựa.

-   Sức chịu tải: PCN= 69F/C/X/T (có khả năng đáp ứng cho tàu bay loại B747-400 trở xuống và các tàu bay có tính năng, kích thước, trọng tải cất cánh tương đương).

3. Sân đỗ tàu bay: Kích thước 390m x 109m.

-   Sân đỗ tàu bay bố trí cho 5 vị trí cho B747-400 hoặc 8 vị trí đỗ cho: 1 B747-400 + 3 A320/A321 và 4 ATR-72 hoặc tương đương.

-    Phương thức vận hành sân đỗ: tự lăn vào, đẩy ra bằng xe kéo đẩy tàu bay;

-    Kích thước: 390m x 109m;

-    Bề mặt: bê tông xi măng;

-    Sức chịu tải của sân đỗ: PCN= 62/R/B/X/T (có khả năng đáp ứng cho tàu bay loại B747-400 trở xuống và các tàu bay có tính năng, kích thước, trọng tải cất cánh tương đương);

-     Sân đỗ dùng chung cho tàu bay thương mại và hàng hóa;

-     Trên sân đỗ có các neo đã được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng nhu cầu neo tàu bay A320/A321, F-70 và ATR-72 khi có bão, lốc xảy ra.

-     Hệ thống đèn tín hiệu khu bay: Đèn tiếp cận đường HCC, PAPI và toàn bộ hệ thống đèn tín hiệu cho cho đường HCC, đường lăn.

-     Hệ thống thoát nước cho đường HCC, đường lăn và sân đỗ : mương, cống thoát nước mặt và thoát nước ngầm.

-     Hệ thống hỗ trợ tiếp cận hạ cánh chính xác (ILS): gồm 2 bộ, mỗi bộ cho mỗi đầu đường HCC (bao gồm 1 đài Localizer, 1 đài Glidepath) cung cấp tiếp cận hạ cánh chính xác cho máy bay.

-     Các công trình khí tượng và dẫn đường: RVR, AOS, LLWAS, đo trần mây... được trang bị tại các vị trí trong khu vực đường HCC.

-     Đường khu bay: Hệ thống đường công vụ khu bay, đường vành đai khu bay.

Để bảo đảm an toàn giao thông và khả năng di chuyển các phương tiện dịch vụ cho khu vực hàng hóa và bảo trì CHK, thiết kế độ dốc dọc cho đường công vụ CHK được giới hạn tối đa 5% cho đường khu mặt đất CHK và tối đa 3% cho đường phía khu bay.